- Máy xác định thành phần của sỏi liên quan đến bản chất và tỷ lệ phần trăm của các hợp chất có trong sỏi.
- Có lợi thế hơn so với các phương pháp phân tích thông thường khác là việc nhận biết các thành phần sỏi chính xác hơn.
- Kỹ thuật này nhận dạng các phần nhỏ của nhiều thành phần dưới dạng phần trăm, có trong một viên sỏi trong khi các phương pháp thông thường chỉ nhận biết các thành phần sỏi thường xuất hiện.
Ví dụ một mẫu sỏi sau phân tích:
LOẠI SỎI | Phần trăm của sỏi |
Calcium oxalate & Phosphate | 70 % |
· Idiopathic hypercalciuria | 50 % |
· Hyperuricosuria
· No known metabolic abnormality |
20 % |
· Hypercalciuria&Hypercalcemia
· Hyperoxaluria |
15-20 % |
· Enteric
· Primary |
10% |
5 % | |
4.5 % | |
0.5 % | |
Magnesium Ammonium Phosphate (Struvite) | 15-20 % |
Uric Acid
· Associated with hyperuricemia · Associated with hyperuricosuria · Idiopathic |
5-10 % |
Cystine | 1 % |
Khác/ Chưa biết | 5 % |
CÁC KHUYẾN NGHỊ VỀ CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG ĐỂ PHÒNG NGỪA TÁI PHÁT
THÀNH PHẦN SỎI | CÁC MỤC CẦN TRÁNH | MỤC ĐỀ XUẤT ĐỂ PHÒNG NGỪA |
Oxalate | Tea, Coffee, Colas, Cocoa, Spinach, Beans, Chaulai, Cucumber, Onions, Amla , Chikoo, Black grapes, Citrus fruits, Nuts & Berries | Coconut water, Barley, Pineapple juice & Bananas |
Uric Acid | Cauliflower, Pumpkin, Mushrooms, Brinjal, Red meat & Red wine | Lemon peel, Carrots, Horse gram ( Kultha dal) & Bitter gourd ( Karela) |
Cystine | High protein diet | – |